Tranh minh họa:

001 – (虛竹) Hư trúc. (bút mực trên giấy dó)
“Phong lai sơ trúc, phong khứ nhi trúc bất lưu thanh” – Tô Đông Pha.
Vạn hữu thuận duyên mà động, thuận duyên mà tĩnh, không lưu giữ, không vướng bận.
—–

002 – (篆書) Tĩnh liên. (bút mực trên giấy dó)
Sen tĩnh lặng: thanh khiết giữa dòng đời nhiễu động, như tâm người tĩnh tại trong thế giới vô thường.
—–

003 – (篆書) Khởi tĩnh. (bút mực trên giấy dó)
Từ tĩnh lặng mà sinh khởi: lá rơi không tiếng động, khoảnh khắc lá lìa cành là giây phút của sinh và diệt, của động và tĩnh giao hòa.
—–

004 – (寂照) Tịch chiếu. (bút mực trên giấy dó)
Tịch tĩnh và soi chiếu; tâm thư tĩnh, tuệ chiêu minh.
—–

005 – (止觀) Chỉ quán. (bút mực trên giấy dó)
“Chỉ tắc vô động, quán tắc minh tâm.”
Dừng lại thì không dao động, quán sát thì rõ bản tâm.
—–

006 – (無聲) Vô thanh. (bút mực trên giấy dó)
Có mà như không, nghe mà chẳng bám vào đâu. Nhận ra tính “Không” vượt qua ý niệm và ngôn từ.