NHÂN KHÍ – LUẬN TUỔI VỢ CHỒNG CON CÁI
Bản thân mỗi chúng ta đều tồn tại KHÍ trong cơ thể từ khi cất tiếng khóc chào đời. Đông Y có phương pháp bấm huyệt hay châm cứu chính là cách khai thông khí (còn gọi là kinh mạch) mỗi khi chúng ta có vấn đề về sức khỏe.
Ở khía cạnh khác, sự tương tác của mỗi con người sống cùng nhau trong một ngôi gia có ảnh hưởng khá lớn đến sự phát triển chung của ngôi gia đó, hãy thử tưởng tượng một gia đình luôn đầy ắp tiếng cười, sự quan tâm chăm sóc nhau, chắc chắn sẽ phát triển bền vững hơn một gia đình lúc nào cũng cãi cọ, xa cách. Những cảm xúc như NÓNG GIẬN, VUI TƯƠI, CĂM GHÉT, YÊU THƯƠNG…đều có những trường khí riêng tương tác với mọi người ta tiếp xúc và ít nhiều có ảnh hưởng rõ rệt.
Bạn ở một ngôi nhà đầy đủ tiện nghi và có cuộc sống sung túc nhưng lại có một người chồng vũ phu hay một người vợ ghen tuông quá mức, liệu bạn có hạnh phúc trọn vẹn và gia đình bạn sẽ ngày càng phát triển? Chắc chắn chúng ta đều hiểu vấn đề này một cách thấu đáo.
Những trường năng lượng xấu, như một ý thức quá mạnh vẫn lưu giữ trong không gian, một số quan điểm coi đó là vong hay hồn phách người đã khuất, tuy nhiên dưới góc độ logic học chắc chắn ảnh hưởng ít nhiều tới không gian ngôi gia.
Nhân khí ở chiều hướng cảm ngộ và kết hợp cùng Thiên khí – Địa khí luôn là cảnh giới cao nhất của thuật phong thủy, tuy nhiên để đạt được điều này là sự luyện tập cũng như hữu duyên không hề đơn giản.
Tôi mời các bạn cùng đến với phương pháp so niên mệnh trong sự tương quan vợ chồng và chọn tuổi con cái, lưu ý ở đây tôi chỉ nói về kết luận, chứ không giải thích lý do đến tận cùng, vì rất mất thời gian để đi từ đầu, nên tôi chỉ giải thích trong các phiên livestream. Tôi cũng đã có nghiệm lý trong cuộc sống, mặc dù tôi không khẳng định đây là phương pháp chính xác nhất nhưng chắc chắn đây là một nguồn tham khảo chính xác hơn các sách tử vi bán nhan nhản ở cổng chợ, vì tôi là học giả.
LUẬN TUỔI VỢ CHỒNG:
Thiên Can: GIÁP – ẤT – BÍNH – ĐINH – MẬU – KỶ – CANH – TÂN – NHÂM – QUÝ
Địa Chi: TÝ – SỬU – DẦN – MÃO – THÌN – TỴ – NGỌ – MÙI – THÂN – DẬU – TUẤT – HỢI
Thân mệnh (có 30 loại): HẢI TRUNG KIM, LÔ TRUNG HOẢ, ĐẠI LÂM MỘC…
Đầu tiên ta nói về Thiên Can: chiếm đến 4 phần quan trọng
Can của chồng sinh cho vợ là tốt nhất, ví dụ Giáp sinh Bính, Đinh sinh Kỷ…
Tốt nhì là vợ khắc chồng, ví dụ Giáp khắc Mậu, Bính khắc Canh…
Bình hòa là Bính hợp Đinh, Canh hợp Tân
Xấu là Can vợ sinh cho can chồng, ví dụ vợ Ất sinh cho chồng Đinh
Xấu nhất là chồng khắc vợ,
Tiếp đến ta nói đến Địa chi: thành phần này chiếm 3 phần quan trọng
Tốt nhất là địa chi ở thế Nhị hợp
Tốt nhìn ở vị trí Tam hợp
Địa chi ở vị trí Bình hoà
Xấu nhì là địa chi ở vị trí Xung – Hình – Hại – Tuyệt
Xấu nhất là địa chi khắc nhau
Và Thân mệnh, thành phần này chiếm 3 phần còn lại
Tốt nhất là vợ sinh cho chồng, tốt nhì là chồng khắc vợ, xấu là chồng sinh vợ, xấu nhất là vợ khắc chồng.
Cách tìm năm sinh con:
- Địa chi và thân mạng hợp với mẹ
- Thiên can hợp với cha
Như tôi đã nói, ở đây tôi chỉ nói về kết luận, chứ không giải thích lý do đến tận cùng, nên tôi chỉ giải thích trong các phiên livestream của mình thôi.